TT
|
ĐẶC TÍNH KỶ THUẬT
|
THÔNG SỐ KỶ THUẬT
|
1
|
Đường kính ống tối đa |
1.500mm |
2
|
Bề rộng máy |
2.850mm |
3
|
Bề dài máy |
6.500mm |
4
|
Khoảng cách tối thiểu |
1.300mm |
5
|
Bề rộng gia đỡ |
1.015 mm |
5
|
Bề rộng máy đào |
1.400 mm |
6
|
Chiều dài gía đỡ |
1.600 mm |
7
|
Gía đỡ của máy đào |
700 mm |
8
|
Chiều cao bên hông máy đào |
870 mm |
9
|
Chiều cao bộ dẫn hưỡng giá đỡ |
650 mm |
10
|
Chiều cao từ mặt đất đến đỉnh giá đỡ |
1.200mm |
11
|
Chiêu cao máy |
1.850 mm |
12
|
Chiều cao bộ dẫn hướng ống |
3.220 mm |
13
|
Góc nghiêng về phía trước |
6 độ |
14
|
Góc nghiêng về phía sau |
8 độ |
15
|
Góc nghiêng ống vách |
20 độ |
16
|
Hành trình |
600 mm |
17
|
Lực ép nâng |
2.050 KN |
18
|
Lực kẹp |
1.660 KN |
19
|
Góc xoay |
25 độ |
20
|
Mômen xoắn |
2.900 KNm |
21
|
áp suất làm việc |
270 mm |
22
|
Hành trình ống |
327 mm |
23
|
Trọng lượng |
17 tấn |
Các bộ phận kèm theo:
1. Các đoạn ống nối vách và các chân cắt.
2. Gàu ngoạm rơi
3. Búa cho đá cứng
4. Ống đổ bê tông
Nguyên lý hoạt động :
- Ống vách với các chân cắt phia trước được kẹp chặt và xoay dao động với các xy lanh thuỷ lực với mômen xoắn từ 1600 đến 8350 kNm, lực ép từ 1530 đến 7250 kN. Nhờ đó các ống vách (nối tiếp nhau nhờ các khớp nối đặc biệt)sẽ khoan đần đến độ khoan sâu cần thiết, độ sâu tối đa 75 m. Lực ép thẳng đứng và mômen khoan doa động có thể điều chỉnh hoặc giữ không đổi trong quá trình khoan.
- Đồng thời vói quá trình khoan ống vách đất đá được lấy ra khỏi lỗ khoan nhờ một gàu ngoặm đặc biệt.Khi gặp đá cứng từ 450kg/cm2 trở lên cs thể dùng búa rơi để phá vỡ nát đá trước khi gàu ngoặm đất đá ra ngoài.
Hệ thống thuỷ lực:
- Cụm thuỷ lực trung tâm cung cấp thuỷ lực manh mẽ bởi động cơ Deutz Diel và được thiết kế chống ồn. Bơm thuỷ lực kép có hệ thống tự điều chỉnh lưu lượng theo áp suất hoạt động. Có thể dùng điều khiển từ xa. Hệ thống ngắt an toàn khi dây đai cuaroa bị đứt.